Alpinia chinensis (Retz.) Rosc. - Riềng tàu.
Cây thảo cao khoảng 1m. Lá xoan - ngọn giáo, thon hẹp ở hai đầu, nhẵn cả hai mặt, hơi có lông mi ở phía ngọn, dài 25 - 30cm, rộng 5 - 6cm, bẹ có rạch, nhẵn; cuống lá rất ngắn.
Chùy hoa ở ngọn, mảnh, nhẵn, có các nhánh cách quãng, nhiều hoa, dài 15 - 25cm, rộng 3 - 4cm. Hoa dài 24mm; tràng có thùy thuôn, lõm, có lông mi, dài 7mm; cánh môi bầu dục, thon hẹp và lõm, ở chóp. Quả dạng quả mọng, tròn to bằng hạt đậu Hà Lan, thường chứa 4 hạt có 3 cạnh.
Phân bố ở Trung Quốc, Lào và Việt Nam. Ở Việt Nam cây mọc từ Lạng Sơn, Hà Tây vào Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum và Lâm Đồng.
Cây mọc ở rừng ven suối ẩm.
Ra hoa vào mùa hạ.

Alpinia chinensis (Retz.) Rosc.
1. Ngọn cây mang hoa; 2. Hoa.
Thân rễ được dùng chữa đau dạ dày, ho và rít hơi do viêm đường hô hấp; phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu và vô danh thũng độc. Dùng ngoài lấy rễ tươi giã đắp, dùng trong sắc nước uống. Có khi dùng hạt với cùng công dụng.
Altingia chinensisTên khoa học
Clematis chinensis
Tên Tiếng Việt
Dây ruột gà, Uy linh tiên
Tác giả
Osbeck - Osbeck, Pehr ( 1723 - 1805 ) MS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thuốc giúp tiêu hóa, Thông tiểu tiện, Lợi sữa, Thuốc trấn đau trị thiên dầu thống, Đau phong, Thần kinh mặt bị tê dại, Chữa da đau tê rần, Chân tay yếu mỏi, Co giật gân, Co duỗi khó khăn, Nấc nghẹn, Trị phong, Thuốc giải nhiệt, Thuốc chữa hóc xương cá
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế)
Tên khoa học
Asystasiella chinensis
Tên Tiếng Việt
Song biến Trung Quốc
Tác giả
Moore, S. - Moore, Spencer Le Marchant ( 1851 - 1931 ) S, Anh
Công dụng
Trị lao phổi, sưng đau họng, bệnh đái đường, báng nước, ngoại thương xuất huyết, sái chân, sang thũng, chữa gãy xương
Phân bố
Trung Quốc, Mianma, Việt Nam
Tên khoa học
Albizia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sống rắn Trung Quốc, Đuôi trâu, Chu mè, Cọ kiêng
Tác giả
Merr. - Merrill, Elmer Drew (1876 - 1956) MPS, Hoa Kỳ
Công dụng
Cây che bóng, Làm ván hòm, dụng cụ gia đình thông thường, bột giấy, nước gội đầu, rửa vết cắt, ghẻ ngứa, bệnh ngoài da, trị rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Campuchia, Inđônêxia, Việt Nam (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
Tên khoa học
Alpinia chinensis
Tác giả
Roscoe - Roscoe, William (1753 - 1831) S, Anh
Công dụng
Ðau dạ dày, ho, rít hơi, viêm đường hô hấp, phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu, vô danh thũng độc
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Lâm Đồng)
Tên khoa học
Altingia chinensis
Tên Tiếng Việt
Tô hạp Trung Quốc, Tẩm
Tác giả
Oliv. - Oliver, Daniel (1830 - 1917) PS, Anh
Công dụng
Làm cảnh, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường, đóng tàu thuyền, cấy nấm hương, thuốc chữa bệnh phong thấp, đòn ngã tổn thương
Phân bố
Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang), Việt Nam ( Lào Cai, Quảng Ninh, Khánh Hòa )
Altingia chinensis (Champ.) Oliv. ex Hance - Tô hạp Trung Quốc, Tẩm.
Cây gỗ to, cao 25 - 30m hay hơn nữa. Lá đơn, mọc cách; phiến hình trứng ngược, hẹp, dài 5 - 12cm, rộng 3 - 5,5cm, có 7 - 10 đôi gân bậc hai; cuống lá dài 8 - 13mm.
Hoa đực tập hợp thành cụm đuôi sóc, không có bao hoa, nhiều nhị, có chỉ nhị rất ngắn. Khoảng 20 - 50 hoa cái tập hợp thành cụm hoa đầu. Bầu gần dưới, có 2 ô, nhiều noãn; vòi 2, dài 3 - 4mm; đầu uốn cong. Cụm quả hình cầu, đường kính 1,7 - 2,5cm. Quả nang, nứt lưng, mỗi mảnh 2 thùy nông. Hạt nhiều, màu nâu vàng, bóng.

Altingia chinensis (Champ.) Oliv. ex Hance
1. Cành mang lá và cụm hoa cái;
2. Cành mang cụm hoa đực.
Phân bố ở Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang) và Việt Nam. Ở Việt Nam, có gặp ở Lào Cai, Quảng Ninh và Khánh Hòa.
Cây mọc rải rác trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm trên núi, ở độ cao tới 1700m.
Mùa hoa tháng 4 - 6, mùa quả chín tháng 9 - 10.
Gỗ dùng trong xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường và đóng tàu thuyền. Cành ngọn có thể dùng để cấy nấm hương. Cây cho nhựa thơm nhưng khối lượng ít.
Cây có dáng đẹp, có thể trồng làm cảnh ở ven đường.
Ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ cây được dùng làm thuốc chữa bệnh phong thấp và đòn ngã tổn thương.
Loài hiếm. Được đưa vào Sách đỏ, đề nghị bảo vệ cây trong tự nhiên.
Anisopappus chinensisTên khoa học
Clematis chinensis
Tên Tiếng Việt
Dây ruột gà, Uy linh tiên
Tác giả
Osbeck - Osbeck, Pehr ( 1723 - 1805 ) MS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thuốc giúp tiêu hóa, Thông tiểu tiện, Lợi sữa, Thuốc trấn đau trị thiên dầu thống, Đau phong, Thần kinh mặt bị tê dại, Chữa da đau tê rần, Chân tay yếu mỏi, Co giật gân, Co duỗi khó khăn, Nấc nghẹn, Trị phong, Thuốc giải nhiệt, Thuốc chữa hóc xương cá
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế)
Tên khoa học
Asystasiella chinensis
Tên Tiếng Việt
Song biến Trung Quốc
Tác giả
Moore, S. - Moore, Spencer Le Marchant ( 1851 - 1931 ) S, Anh
Công dụng
Trị lao phổi, sưng đau họng, bệnh đái đường, báng nước, ngoại thương xuất huyết, sái chân, sang thũng, chữa gãy xương
Phân bố
Trung Quốc, Mianma, Việt Nam
Tên khoa học
Albizia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sống rắn Trung Quốc, Đuôi trâu, Chu mè, Cọ kiêng
Tác giả
Merr. - Merrill, Elmer Drew (1876 - 1956) MPS, Hoa Kỳ
Công dụng
Cây che bóng, Làm ván hòm, dụng cụ gia đình thông thường, bột giấy, nước gội đầu, rửa vết cắt, ghẻ ngứa, bệnh ngoài da, trị rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Campuchia, Inđônêxia, Việt Nam (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
Tên khoa học
Alpinia chinensis
Tác giả
Roscoe - Roscoe, William (1753 - 1831) S, Anh
Công dụng
Ðau dạ dày, ho, rít hơi, viêm đường hô hấp, phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu, vô danh thũng độc
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Lâm Đồng)
Tên khoa học
Altingia chinensis
Tên Tiếng Việt
Tô hạp Trung Quốc, Tẩm
Tác giả
Oliv. - Oliver, Daniel (1830 - 1917) PS, Anh
Công dụng
Làm cảnh, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường, đóng tàu thuyền, cấy nấm hương, thuốc chữa bệnh phong thấp, đòn ngã tổn thương
Phân bố
Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang), Việt Nam ( Lào Cai, Quảng Ninh, Khánh Hòa )
Tên khoa học
Anisopappus chinensis
Tên Tiếng Việt
Sơn hoàng cúc
Tác giả
Hook. - Hooker, William Jackson (1785 - 1865) ABMPS, Anh; G.A.W. Arnott (1799 - 1868)
Công dụng
Thuốc hạ khí hành thủy, tiêu viêm, chữa cảm mạo, đau đầu, viêm khí quản mạn tính
Phân bố
Vân Nam (Trung Quốc), Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây đến các tỉnh Tây Nguyên)
Anisopappus chinensis (L.) Hook. et Arn.- Sơn hoàng cúc.
Cây thảo mọc hằng năm, cứng, cao 10 - 40cm; thân lá có lông nhám nhám, ngắn, quấn. Lá mọc so le; phiến lá bầu dục, dài 3 - 6cm, gân chính 3, mép có răng to, thưa; cuống 5 - 8mm.
Cụm hoa đầu gần tròn; bao chung do nhiều hàng lá bắc có lông quấn; giữa hoa có vẩy; hoa ở mép hình lưỡi có 4 răng, màu vàng; hoa ở giữa hình ống cao 5mm. Quả bế có lông tơ xen với 5 vẩy.

Anisopappus chinensis (L.) Hook. et Arn.
1. Phần gốc cây và ngọn cây mang hoa;
2. Hoa ở mép; 3. Hoa hình ống.
Phân bố ở Nam Trung Quốc và Việt Nam. Ở Việt Nam, có gặp từ Lạng Sơn, Hà Tây đến các tỉnh Tây Nguyên.
Cây mọc trên đất trống, có cát, trên đất đồi núi.
Ra hoa vào mùa thu và mùa đông.
Ở Vân Nam (Trung Quốc), hoa có ít độc, được dùng làm thuốc hạ khí hành thủy, tiêu viêm. Ở một số nơi khác, người ta dùng cây chữa cảm mạo, đau đầu và viêm khí quản mạn tính.
Aralia chinensisTên khoa học
Clematis chinensis
Tên Tiếng Việt
Dây ruột gà, Uy linh tiên
Tác giả
Osbeck - Osbeck, Pehr ( 1723 - 1805 ) MS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thuốc giúp tiêu hóa, Thông tiểu tiện, Lợi sữa, Thuốc trấn đau trị thiên dầu thống, Đau phong, Thần kinh mặt bị tê dại, Chữa da đau tê rần, Chân tay yếu mỏi, Co giật gân, Co duỗi khó khăn, Nấc nghẹn, Trị phong, Thuốc giải nhiệt, Thuốc chữa hóc xương cá
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế)
Tên khoa học
Asystasiella chinensis
Tên Tiếng Việt
Song biến Trung Quốc
Tác giả
Moore, S. - Moore, Spencer Le Marchant ( 1851 - 1931 ) S, Anh
Công dụng
Trị lao phổi, sưng đau họng, bệnh đái đường, báng nước, ngoại thương xuất huyết, sái chân, sang thũng, chữa gãy xương
Phân bố
Trung Quốc, Mianma, Việt Nam
Tên khoa học
Albizia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sống rắn Trung Quốc, Đuôi trâu, Chu mè, Cọ kiêng
Tác giả
Merr. - Merrill, Elmer Drew (1876 - 1956) MPS, Hoa Kỳ
Công dụng
Cây che bóng, Làm ván hòm, dụng cụ gia đình thông thường, bột giấy, nước gội đầu, rửa vết cắt, ghẻ ngứa, bệnh ngoài da, trị rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Campuchia, Inđônêxia, Việt Nam (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
Tên khoa học
Alpinia chinensis
Tác giả
Roscoe - Roscoe, William (1753 - 1831) S, Anh
Công dụng
Ðau dạ dày, ho, rít hơi, viêm đường hô hấp, phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu, vô danh thũng độc
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Lâm Đồng)
Tên khoa học
Altingia chinensis
Tên Tiếng Việt
Tô hạp Trung Quốc, Tẩm
Tác giả
Oliv. - Oliver, Daniel (1830 - 1917) PS, Anh
Công dụng
Làm cảnh, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường, đóng tàu thuyền, cấy nấm hương, thuốc chữa bệnh phong thấp, đòn ngã tổn thương
Phân bố
Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang), Việt Nam ( Lào Cai, Quảng Ninh, Khánh Hòa )
Tên khoa học
Anisopappus chinensis
Tên Tiếng Việt
Sơn hoàng cúc
Tác giả
Hook. - Hooker, William Jackson (1785 - 1865) ABMPS, Anh; G.A.W. Arnott (1799 - 1868)
Công dụng
Thuốc hạ khí hành thủy, tiêu viêm, chữa cảm mạo, đau đầu, viêm khí quản mạn tính
Phân bố
Vân Nam (Trung Quốc), Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây đến các tỉnh Tây Nguyên)
Tên khoa học
Aralia chinensis
Tên Tiếng Việt
Thông mộc, Cuồng ít gai, Cuồng Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von (1707 - 1778) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thấp khớp tạng khớp, đau lưng, Viêm gan hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị, Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đới, Viêm hạch bạch huyết, Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương và viêm mủ da
Phân bố
Trung Quốc và Việt Nam ( Lạng Sơn, Yên Bái, Lâm Đồng )
Aralia chinensis L.- Thông mộc, Cuồng ít gai, Cuồng Trung Quốc
Cây nhỡ, cao 4 - 5m, không phân cành. Thân có ít gai. Lá lớn, kép lông chim 2 - 3 lần; lá chét mọc đối, phiến hình trứng, nguyên hay có ít răng ở đầu, có lông hung đỏ ở mặt dưới, đầu nhọn, gốc tròn.
Hoa mọc thành tán tập hợp thành chùy lớn ở ngọn, thường rủ xuống, có một ít gai; hoa nhỏ; đài có 5 răng nhọn; tràng 5, mỏng như màng; nhị 5; bầu hạ có 5 ô. Quả đen hay nâu, tròn.

Aralia chinensis L.
1. Lá; 2. Vỏ thân; 3. Một phần cụm hoa; 4. Quả.
Phân bố ở Trung Quốc và Việt Nam. Ở Việt Nam có gặp tại Lạng Sơn, Yên Bái và Lâm Đồng.
Cây mọc ở rìa rừng, các thung lũng vùng núi cao gần 1300m so với mặt biển.
Ra hoa kết quả vào mùa thu - đông.
Hạt chứa tới hơn 20% dầu có thể sử dụng trong công nghiệp.
Vỏ rễ và cả vỏ thân được sử dụng làm thuốc. Thường dùng trị:
1. Thấp khớp tạng khớp, đau lưng
2. Viêm gan hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị
3. Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đới
4. Viêm hạch bạch huyết. Liều dùng 10 - 30g, dạng thuốc sắc.
Người có thai phải cẩn thận khi dùng. Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương và viêm mủ da. Giã rễ cây tươi đắp ngoài.
Aristida chinensisTên khoa học
Clematis chinensis
Tên Tiếng Việt
Dây ruột gà, Uy linh tiên
Tác giả
Osbeck - Osbeck, Pehr ( 1723 - 1805 ) MS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thuốc giúp tiêu hóa, Thông tiểu tiện, Lợi sữa, Thuốc trấn đau trị thiên dầu thống, Đau phong, Thần kinh mặt bị tê dại, Chữa da đau tê rần, Chân tay yếu mỏi, Co giật gân, Co duỗi khó khăn, Nấc nghẹn, Trị phong, Thuốc giải nhiệt, Thuốc chữa hóc xương cá
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế)
Tên khoa học
Asystasiella chinensis
Tên Tiếng Việt
Song biến Trung Quốc
Tác giả
Moore, S. - Moore, Spencer Le Marchant ( 1851 - 1931 ) S, Anh
Công dụng
Trị lao phổi, sưng đau họng, bệnh đái đường, báng nước, ngoại thương xuất huyết, sái chân, sang thũng, chữa gãy xương
Phân bố
Trung Quốc, Mianma, Việt Nam
Tên khoa học
Albizia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sống rắn Trung Quốc, Đuôi trâu, Chu mè, Cọ kiêng
Tác giả
Merr. - Merrill, Elmer Drew (1876 - 1956) MPS, Hoa Kỳ
Công dụng
Cây che bóng, Làm ván hòm, dụng cụ gia đình thông thường, bột giấy, nước gội đầu, rửa vết cắt, ghẻ ngứa, bệnh ngoài da, trị rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Campuchia, Inđônêxia, Việt Nam (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
Tên khoa học
Alpinia chinensis
Tác giả
Roscoe - Roscoe, William (1753 - 1831) S, Anh
Công dụng
Ðau dạ dày, ho, rít hơi, viêm đường hô hấp, phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu, vô danh thũng độc
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Lâm Đồng)
Tên khoa học
Altingia chinensis
Tên Tiếng Việt
Tô hạp Trung Quốc, Tẩm
Tác giả
Oliv. - Oliver, Daniel (1830 - 1917) PS, Anh
Công dụng
Làm cảnh, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường, đóng tàu thuyền, cấy nấm hương, thuốc chữa bệnh phong thấp, đòn ngã tổn thương
Phân bố
Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang), Việt Nam ( Lào Cai, Quảng Ninh, Khánh Hòa )
Tên khoa học
Anisopappus chinensis
Tên Tiếng Việt
Sơn hoàng cúc
Tác giả
Hook. - Hooker, William Jackson (1785 - 1865) ABMPS, Anh; G.A.W. Arnott (1799 - 1868)
Công dụng
Thuốc hạ khí hành thủy, tiêu viêm, chữa cảm mạo, đau đầu, viêm khí quản mạn tính
Phân bố
Vân Nam (Trung Quốc), Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây đến các tỉnh Tây Nguyên)
Tên khoa học
Aralia chinensis
Tên Tiếng Việt
Thông mộc, Cuồng ít gai, Cuồng Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von (1707 - 1778) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thấp khớp tạng khớp, đau lưng, Viêm gan hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị, Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đới, Viêm hạch bạch huyết, Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương và viêm mủ da
Phân bố
Trung Quốc và Việt Nam ( Lạng Sơn, Yên Bái, Lâm Đồng )
Tên khoa học
Aristida chinensis
Tên Tiếng Việt
Cỏ lông rồng
Tác giả
Munro - Munro, William (1818 - 1889) S, Anh
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Các tỉnh phía Bắc vào tới Đồng Nai )
Aristida chinensis Munro - Cỏ lông rồng
Cỏ sống lâu năm, mọc thành bụi nhỏ, thân rễ bò dài. Thân cao 30 - 60cm, mảnh, nhẵn, thẳng đứng. Lá cuộn lại, nhẵn, thường mọc tập trung ở gốc thân dài 10 - 15cm, bẹ lá bẹp nhẵn có một vài lông ở trong họng, lưỡi bẹ có lông mi.

Aristida chinensis Munro
1. Dạng chung của cây; 2. Bông chét; 3. Hoa nhỏ.
Cụm hoa là chùy thưa, dài 15 - 30cm, nhánh mọc đơn độc hay từng đôi một, mảnh, thẳng, mang một đám lông mềm ở nách nhánh. Bông chét rất nhiều, mảnh, thường màu tím nhạt. Mày hình ngọn giáo, có mũi. Mày hoa hình dải hẹp, nhẵn. Gốc hoa có lông. Nhị 3, bao phấn hẹp, kéo dài. Bầu nhẵn, vòi nhụy rất ngắn, đầu nhụy ngắn, có lông, thò ra ngoài. Quả thóc kéo dài, hẹp, hình trụ, đôi khi có khía rãnh.
Phân bố ở Trung Quốc và Việt Nam. Ở Việt Nam, cây mọc rộng rãi khắp nơi, từ các tỉnh phía Bắc vào tới Đồng Nai.
Thường gặp ở ven đường, ven làng, trên các bãi cỏ hoang, trãi nắng; chịu được khô, mọc khỏe.
Ra hoa vào mùa xuân, hè; có quả vào mùa thu.
Cỏ được dùng làm thức ăn cho gia súc và được trồng để giữ đất.
Actinidia chinensisTên khoa học
Clematis chinensis
Tên Tiếng Việt
Dây ruột gà, Uy linh tiên
Tác giả
Osbeck - Osbeck, Pehr ( 1723 - 1805 ) MS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thuốc giúp tiêu hóa, Thông tiểu tiện, Lợi sữa, Thuốc trấn đau trị thiên dầu thống, Đau phong, Thần kinh mặt bị tê dại, Chữa da đau tê rần, Chân tay yếu mỏi, Co giật gân, Co duỗi khó khăn, Nấc nghẹn, Trị phong, Thuốc giải nhiệt, Thuốc chữa hóc xương cá
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế)
Tên khoa học
Asystasiella chinensis
Tên Tiếng Việt
Song biến Trung Quốc
Tác giả
Moore, S. - Moore, Spencer Le Marchant ( 1851 - 1931 ) S, Anh
Công dụng
Trị lao phổi, sưng đau họng, bệnh đái đường, báng nước, ngoại thương xuất huyết, sái chân, sang thũng, chữa gãy xương
Phân bố
Trung Quốc, Mianma, Việt Nam
Tên khoa học
Albizia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sống rắn Trung Quốc, Đuôi trâu, Chu mè, Cọ kiêng
Tác giả
Merr. - Merrill, Elmer Drew (1876 - 1956) MPS, Hoa Kỳ
Công dụng
Cây che bóng, Làm ván hòm, dụng cụ gia đình thông thường, bột giấy, nước gội đầu, rửa vết cắt, ghẻ ngứa, bệnh ngoài da, trị rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Campuchia, Inđônêxia, Việt Nam (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
Tên khoa học
Alpinia chinensis
Tác giả
Roscoe - Roscoe, William (1753 - 1831) S, Anh
Công dụng
Ðau dạ dày, ho, rít hơi, viêm đường hô hấp, phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu, vô danh thũng độc
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Lâm Đồng)
Tên khoa học
Altingia chinensis
Tên Tiếng Việt
Tô hạp Trung Quốc, Tẩm
Tác giả
Oliv. - Oliver, Daniel (1830 - 1917) PS, Anh
Công dụng
Làm cảnh, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường, đóng tàu thuyền, cấy nấm hương, thuốc chữa bệnh phong thấp, đòn ngã tổn thương
Phân bố
Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang), Việt Nam ( Lào Cai, Quảng Ninh, Khánh Hòa )
Tên khoa học
Anisopappus chinensis
Tên Tiếng Việt
Sơn hoàng cúc
Tác giả
Hook. - Hooker, William Jackson (1785 - 1865) ABMPS, Anh; G.A.W. Arnott (1799 - 1868)
Công dụng
Thuốc hạ khí hành thủy, tiêu viêm, chữa cảm mạo, đau đầu, viêm khí quản mạn tính
Phân bố
Vân Nam (Trung Quốc), Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây đến các tỉnh Tây Nguyên)
Tên khoa học
Aralia chinensis
Tên Tiếng Việt
Thông mộc, Cuồng ít gai, Cuồng Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von (1707 - 1778) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thấp khớp tạng khớp, đau lưng, Viêm gan hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị, Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đới, Viêm hạch bạch huyết, Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương và viêm mủ da
Phân bố
Trung Quốc và Việt Nam ( Lạng Sơn, Yên Bái, Lâm Đồng )
Tên khoa học
Aristida chinensis
Tên Tiếng Việt
Cỏ lông rồng
Tác giả
Munro - Munro, William (1818 - 1889) S, Anh
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Các tỉnh phía Bắc vào tới Đồng Nai )
Tên khoa học
Actinidia chinensis
Tên Tiếng Việt
Dương đào Trung Quốc
Tác giả
Planch. - Planchon, Jules Emile (1833 - 1900) PS, Pháp
Công dụng
Quả ăn được, trị phiền nhiệt, tiêu khát, hoàng đản, thạch lâm, trĩ sang
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Sa Pa, Đà Lạt )
Actinidia chinensis Planch.- Dương đào Trung Quốc.
Cây mọc leo dài 10m, rất khỏe, có lông lởm chởm ở các phần non. Lá rất to, dạng tim, đầu tù hay hơi lõm, lúc non phủ lông đỏ, gân bên 7 - 8 đôi, mép có răng nhỏ, mặt dưới có lông mịn dày; cuống 4 - 5cm.
Hoa khác gốc. Hoa mới nở có màu trắng rồi vàng cam, thơm, 6 lá đài, 6 cánh hoa; hoa đực có nhiều nhị vàng; hoa cái có 20 lá noãn dính nhau. Quả mọng hình trứng, có lông nhung màu nâu dài; thịt xanh xanh; hạt nhỏ màu đen.
Actinidia chinensis Planch.
1. Cành mang hoa; 2. Quả.
Loài cây của Trung Quốc, được trồng ở nhiều nước. Đang được khuyến thị trồng ở Việt Nam, có thể trồng ở các vùng núi cao Sa Pa, Đà Lạt.
Ngay tại nơi xuất xứ, cây mọc trong rừng và trong các lùm bụi, ở độ cao 1850m trên mặt biển.
Mùa hoa tháng 6, quả chín tháng 10 - 11.
Quả chứa đường, sinh tố, trong đó có nhiều vitamin C (3mg/g quả tươi), acid hữu cơ, sắc tố, ngoài ra còn có actinidin và các chất carotenoid. Quả ngon ăn được, được ưa chuộng ở Hoa Kỳ và Liên Bang Nga.
Quả được sử dụng làm thuốc trị phiền nhiệt, tiêu khát, bệnh hoàng đản, thạch lâm và trĩ sang.
Aucuba chinensisTên khoa học
Clematis chinensis
Tên Tiếng Việt
Dây ruột gà, Uy linh tiên
Tác giả
Osbeck - Osbeck, Pehr ( 1723 - 1805 ) MS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thuốc giúp tiêu hóa, Thông tiểu tiện, Lợi sữa, Thuốc trấn đau trị thiên dầu thống, Đau phong, Thần kinh mặt bị tê dại, Chữa da đau tê rần, Chân tay yếu mỏi, Co giật gân, Co duỗi khó khăn, Nấc nghẹn, Trị phong, Thuốc giải nhiệt, Thuốc chữa hóc xương cá
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế)
Tên khoa học
Asystasiella chinensis
Tên Tiếng Việt
Song biến Trung Quốc
Tác giả
Moore, S. - Moore, Spencer Le Marchant ( 1851 - 1931 ) S, Anh
Công dụng
Trị lao phổi, sưng đau họng, bệnh đái đường, báng nước, ngoại thương xuất huyết, sái chân, sang thũng, chữa gãy xương
Phân bố
Trung Quốc, Mianma, Việt Nam
Tên khoa học
Albizia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sống rắn Trung Quốc, Đuôi trâu, Chu mè, Cọ kiêng
Tác giả
Merr. - Merrill, Elmer Drew (1876 - 1956) MPS, Hoa Kỳ
Công dụng
Cây che bóng, Làm ván hòm, dụng cụ gia đình thông thường, bột giấy, nước gội đầu, rửa vết cắt, ghẻ ngứa, bệnh ngoài da, trị rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Campuchia, Inđônêxia, Việt Nam (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
Tên khoa học
Alpinia chinensis
Tác giả
Roscoe - Roscoe, William (1753 - 1831) S, Anh
Công dụng
Ðau dạ dày, ho, rít hơi, viêm đường hô hấp, phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu, vô danh thũng độc
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Lâm Đồng)
Tên khoa học
Altingia chinensis
Tên Tiếng Việt
Tô hạp Trung Quốc, Tẩm
Tác giả
Oliv. - Oliver, Daniel (1830 - 1917) PS, Anh
Công dụng
Làm cảnh, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường, đóng tàu thuyền, cấy nấm hương, thuốc chữa bệnh phong thấp, đòn ngã tổn thương
Phân bố
Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang), Việt Nam ( Lào Cai, Quảng Ninh, Khánh Hòa )
Tên khoa học
Anisopappus chinensis
Tên Tiếng Việt
Sơn hoàng cúc
Tác giả
Hook. - Hooker, William Jackson (1785 - 1865) ABMPS, Anh; G.A.W. Arnott (1799 - 1868)
Công dụng
Thuốc hạ khí hành thủy, tiêu viêm, chữa cảm mạo, đau đầu, viêm khí quản mạn tính
Phân bố
Vân Nam (Trung Quốc), Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây đến các tỉnh Tây Nguyên)
Tên khoa học
Aralia chinensis
Tên Tiếng Việt
Thông mộc, Cuồng ít gai, Cuồng Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von (1707 - 1778) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thấp khớp tạng khớp, đau lưng, Viêm gan hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị, Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đới, Viêm hạch bạch huyết, Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương và viêm mủ da
Phân bố
Trung Quốc và Việt Nam ( Lạng Sơn, Yên Bái, Lâm Đồng )
Tên khoa học
Aristida chinensis
Tên Tiếng Việt
Cỏ lông rồng
Tác giả
Munro - Munro, William (1818 - 1889) S, Anh
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Các tỉnh phía Bắc vào tới Đồng Nai )
Tên khoa học
Actinidia chinensis
Tên Tiếng Việt
Dương đào Trung Quốc
Tác giả
Planch. - Planchon, Jules Emile (1833 - 1900) PS, Pháp
Công dụng
Quả ăn được, trị phiền nhiệt, tiêu khát, hoàng đản, thạch lâm, trĩ sang
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Sa Pa, Đà Lạt )
Tên khoa học
Aucuba chinensis
Tên Tiếng Việt
Ô rô bà, San hô lá đào
Tác giả
Benth. - Bentham, George (1800 - 1884 ) MPS, Anh
Công dụng
Trị đòn ngã tổn thương, bỏng lửa, bỏng nước, bệnh trĩ
Phân bố
Nhật Bản, Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam ( Lạng Sơn - Mẫu Sơn )
Aucuba chinensis Benth. (A. japonica Thunb.) - Ô rô bà, San hô lá đào.
Cây gỗ nhỏ, phân nhánh lưỡng phân, cành màu đen khi khô; cành non có lông thưa, sau nhẵn. Lá mọc đối, hay sát gần nhau ở đỉnh cành; phiến lá hình đường - mũi mác hay bầu dục, dài 15 - 16cm, rộng 4 - 7cm, phía dưới hẹp dần thành hình nêm, mép có răng cưa to và thưa, ở đỉnh hay ở 2/3 mép phía trên răng rất nhọn, đầu nhọn hay có mũi nhọn, chất dai, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông thưa hay nhẵn, gân giữa có thể mang một số lông cứng, gân bên 6 - 7 đôi; cuống dài 2cm, nở ở gốc, hơi có lông thưa hay nhẵn.
Cụm hoa chùy ở đỉnh cành, có lông. Hoa đơn tính, khác gốc, mẫu 4. Cụm hoa đực nhiều hoa, cuống dài 5mm, không lá bắc. Cánh hoa hình bầu dục, dài 4mm; đỉnh có mũi nhọn dài, cong. Nhị 4, xen kẽ với cánh hoa; bao phấn hình bầu dục. Đĩa mật hình 4 cạnh. Cụm hoa cái ít hoa, có lông; cuống hoa dài 3mm, có đốt; 2 lá bắc nhỏ. Bầu hình trụ, nhẵn. Quả mọng hình bầu dục, dài 1 - 1,5cm, chứa 1 hạt.

Aucuba chinensis Benth.
1. Cành mang lá và cụm hoa;
2. Nụ hoa ; 3. Hoa nở.
Có ở Nhật Bản, Nam Trung Quốc và Bắc Việt Nam. Ở Việt Nam có gặp ở Mẫu Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Cây mọc ở độ cao 1000 - 2000m, trong rừng rậm nhiệt đới mưa mùa ẩm.
Có thứ có lá có bớt và đốm trắng được trồng làm cảnh.
Lá cây được sử dụng làm thuốc chống đau (chỉ thống). Ở Vân Nam (Trung Quốc), lá dùng trị đòn ngã tổn thương, bỏng lửa, bỏng nước, bệnh trĩ.
Belamcanda chinensisTên khoa học
Clematis chinensis
Tên Tiếng Việt
Dây ruột gà, Uy linh tiên
Tác giả
Osbeck - Osbeck, Pehr ( 1723 - 1805 ) MS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thuốc giúp tiêu hóa, Thông tiểu tiện, Lợi sữa, Thuốc trấn đau trị thiên dầu thống, Đau phong, Thần kinh mặt bị tê dại, Chữa da đau tê rần, Chân tay yếu mỏi, Co giật gân, Co duỗi khó khăn, Nấc nghẹn, Trị phong, Thuốc giải nhiệt, Thuốc chữa hóc xương cá
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế)
Tên khoa học
Asystasiella chinensis
Tên Tiếng Việt
Song biến Trung Quốc
Tác giả
Moore, S. - Moore, Spencer Le Marchant ( 1851 - 1931 ) S, Anh
Công dụng
Trị lao phổi, sưng đau họng, bệnh đái đường, báng nước, ngoại thương xuất huyết, sái chân, sang thũng, chữa gãy xương
Phân bố
Trung Quốc, Mianma, Việt Nam
Tên khoa học
Albizia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sống rắn Trung Quốc, Đuôi trâu, Chu mè, Cọ kiêng
Tác giả
Merr. - Merrill, Elmer Drew (1876 - 1956) MPS, Hoa Kỳ
Công dụng
Cây che bóng, Làm ván hòm, dụng cụ gia đình thông thường, bột giấy, nước gội đầu, rửa vết cắt, ghẻ ngứa, bệnh ngoài da, trị rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Campuchia, Inđônêxia, Việt Nam (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
Tên khoa học
Alpinia chinensis
Tác giả
Roscoe - Roscoe, William (1753 - 1831) S, Anh
Công dụng
Ðau dạ dày, ho, rít hơi, viêm đường hô hấp, phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu, vô danh thũng độc
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Lâm Đồng)
Tên khoa học
Altingia chinensis
Tên Tiếng Việt
Tô hạp Trung Quốc, Tẩm
Tác giả
Oliv. - Oliver, Daniel (1830 - 1917) PS, Anh
Công dụng
Làm cảnh, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường, đóng tàu thuyền, cấy nấm hương, thuốc chữa bệnh phong thấp, đòn ngã tổn thương
Phân bố
Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang), Việt Nam ( Lào Cai, Quảng Ninh, Khánh Hòa )
Tên khoa học
Anisopappus chinensis
Tên Tiếng Việt
Sơn hoàng cúc
Tác giả
Hook. - Hooker, William Jackson (1785 - 1865) ABMPS, Anh; G.A.W. Arnott (1799 - 1868)
Công dụng
Thuốc hạ khí hành thủy, tiêu viêm, chữa cảm mạo, đau đầu, viêm khí quản mạn tính
Phân bố
Vân Nam (Trung Quốc), Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây đến các tỉnh Tây Nguyên)
Tên khoa học
Aralia chinensis
Tên Tiếng Việt
Thông mộc, Cuồng ít gai, Cuồng Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von (1707 - 1778) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thấp khớp tạng khớp, đau lưng, Viêm gan hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị, Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đới, Viêm hạch bạch huyết, Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương và viêm mủ da
Phân bố
Trung Quốc và Việt Nam ( Lạng Sơn, Yên Bái, Lâm Đồng )
Tên khoa học
Aristida chinensis
Tên Tiếng Việt
Cỏ lông rồng
Tác giả
Munro - Munro, William (1818 - 1889) S, Anh
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Các tỉnh phía Bắc vào tới Đồng Nai )
Tên khoa học
Actinidia chinensis
Tên Tiếng Việt
Dương đào Trung Quốc
Tác giả
Planch. - Planchon, Jules Emile (1833 - 1900) PS, Pháp
Công dụng
Quả ăn được, trị phiền nhiệt, tiêu khát, hoàng đản, thạch lâm, trĩ sang
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Sa Pa, Đà Lạt )
Tên khoa học
Aucuba chinensis
Tên Tiếng Việt
Ô rô bà, San hô lá đào
Tác giả
Benth. - Bentham, George (1800 - 1884 ) MPS, Anh
Công dụng
Trị đòn ngã tổn thương, bỏng lửa, bỏng nước, bệnh trĩ
Phân bố
Nhật Bản, Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam ( Lạng Sơn - Mẫu Sơn )
Tên khoa học
Belamcanda chinensis
Tên Tiếng Việt
Rẻ quạt, Xạ can
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Trị viêm họng sưng đau, ho nhiều đờm rãi, sưng đau trong tai, sưng amygdal, sưng vú, tắc tia sữa, đau bụng kinh, trị vết thương trẹo chân, rắn cắn, đắp vết thương, trị đau răng, trị rối loạn kinh nguyệt
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Philippin, Thái Lan, Việt Nam
Belamcanda chinensis (L.) DC. - Rẻ quạt, Xạ can.
Cây thảo sống dai. Thân rễ khỏe, mọc bò. Thân nhỏ mọc đứng, cao 0,5 - 1m. Lá hình kiếm dài, hơi có bẹ, mọc xen kẽ thành 2 vòng (lá xếp 2 dãy); gân lá song song.
Cụm hoa có cuống dài 20 - 40cm. Hoa có cuống dài; bao hoa có 6 mảnh dài vàng da cam có đốm tía. Nhị 3, đính ở gốc các cánh hoa; chỉ nhị dạng sợi; bao phấn hình dải. Bầu hình trứng, rồi hình trứng ngược; vòi nhụy nở dần về phía trên; đầu nhụy 3, thuôn, 3 ô. Quả nang hình trứng ngược, có 3 van, xoắn ngang, dài 23 - 25mm, rộng 20mm ở đỉnh; hạt màu lam đen, hình cầu, đường kính 3mm, bóng.

Belamcanda chinensis (L.) DC.
1. Một đoạn thân mang lá; 2. Cụm hoa.
Phân bố ở Trung Quốc, Lào, Philippin, Thái Lan và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc từ Lào Cai, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hòa Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An vào Thừa Thiên - Huế, Tp. Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
Cây mọc hoang ở các savan, ven rừng và cũng được trồng làm cảnh và lấy thân rễ làm thuốc. Trồng bằng nhánh của thân rễ vào đầu mùa mưa.
Thân rễ của rẻ quạt được dùng trị viêm họng sưng đau, ho nhiều đờm rãi, sưng đau trong tai, sưng amygdal, sưng vú, tắc tia sữa, đau bụng kinh. Dùng ngoài trị vết thương trẹo chân, rắn cắn, đắp vết thương và trị đau răng.
Ở Thái Lan, người ta dùng lá trị rối loạn kinh nguyệt.
Boerhavia chinensisTên khoa học
Clematis chinensis
Tên Tiếng Việt
Dây ruột gà, Uy linh tiên
Tác giả
Osbeck - Osbeck, Pehr ( 1723 - 1805 ) MS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thuốc giúp tiêu hóa, Thông tiểu tiện, Lợi sữa, Thuốc trấn đau trị thiên dầu thống, Đau phong, Thần kinh mặt bị tê dại, Chữa da đau tê rần, Chân tay yếu mỏi, Co giật gân, Co duỗi khó khăn, Nấc nghẹn, Trị phong, Thuốc giải nhiệt, Thuốc chữa hóc xương cá
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế)
Tên khoa học
Asystasiella chinensis
Tên Tiếng Việt
Song biến Trung Quốc
Tác giả
Moore, S. - Moore, Spencer Le Marchant ( 1851 - 1931 ) S, Anh
Công dụng
Trị lao phổi, sưng đau họng, bệnh đái đường, báng nước, ngoại thương xuất huyết, sái chân, sang thũng, chữa gãy xương
Phân bố
Trung Quốc, Mianma, Việt Nam
Tên khoa học
Albizia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sống rắn Trung Quốc, Đuôi trâu, Chu mè, Cọ kiêng
Tác giả
Merr. - Merrill, Elmer Drew (1876 - 1956) MPS, Hoa Kỳ
Công dụng
Cây che bóng, Làm ván hòm, dụng cụ gia đình thông thường, bột giấy, nước gội đầu, rửa vết cắt, ghẻ ngứa, bệnh ngoài da, trị rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Campuchia, Inđônêxia, Việt Nam (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
Tên khoa học
Alpinia chinensis
Tác giả
Roscoe - Roscoe, William (1753 - 1831) S, Anh
Công dụng
Ðau dạ dày, ho, rít hơi, viêm đường hô hấp, phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu, vô danh thũng độc
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Lâm Đồng)
Tên khoa học
Altingia chinensis
Tên Tiếng Việt
Tô hạp Trung Quốc, Tẩm
Tác giả
Oliv. - Oliver, Daniel (1830 - 1917) PS, Anh
Công dụng
Làm cảnh, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường, đóng tàu thuyền, cấy nấm hương, thuốc chữa bệnh phong thấp, đòn ngã tổn thương
Phân bố
Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang), Việt Nam ( Lào Cai, Quảng Ninh, Khánh Hòa )
Tên khoa học
Anisopappus chinensis
Tên Tiếng Việt
Sơn hoàng cúc
Tác giả
Hook. - Hooker, William Jackson (1785 - 1865) ABMPS, Anh; G.A.W. Arnott (1799 - 1868)
Công dụng
Thuốc hạ khí hành thủy, tiêu viêm, chữa cảm mạo, đau đầu, viêm khí quản mạn tính
Phân bố
Vân Nam (Trung Quốc), Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây đến các tỉnh Tây Nguyên)
Tên khoa học
Aralia chinensis
Tên Tiếng Việt
Thông mộc, Cuồng ít gai, Cuồng Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von (1707 - 1778) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thấp khớp tạng khớp, đau lưng, Viêm gan hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị, Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đới, Viêm hạch bạch huyết, Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương và viêm mủ da
Phân bố
Trung Quốc và Việt Nam ( Lạng Sơn, Yên Bái, Lâm Đồng )
Tên khoa học
Aristida chinensis
Tên Tiếng Việt
Cỏ lông rồng
Tác giả
Munro - Munro, William (1818 - 1889) S, Anh
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Các tỉnh phía Bắc vào tới Đồng Nai )
Tên khoa học
Actinidia chinensis
Tên Tiếng Việt
Dương đào Trung Quốc
Tác giả
Planch. - Planchon, Jules Emile (1833 - 1900) PS, Pháp
Công dụng
Quả ăn được, trị phiền nhiệt, tiêu khát, hoàng đản, thạch lâm, trĩ sang
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Sa Pa, Đà Lạt )
Tên khoa học
Aucuba chinensis
Tên Tiếng Việt
Ô rô bà, San hô lá đào
Tác giả
Benth. - Bentham, George (1800 - 1884 ) MPS, Anh
Công dụng
Trị đòn ngã tổn thương, bỏng lửa, bỏng nước, bệnh trĩ
Phân bố
Nhật Bản, Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam ( Lạng Sơn - Mẫu Sơn )
Tên khoa học
Belamcanda chinensis
Tên Tiếng Việt
Rẻ quạt, Xạ can
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Trị viêm họng sưng đau, ho nhiều đờm rãi, sưng đau trong tai, sưng amygdal, sưng vú, tắc tia sữa, đau bụng kinh, trị vết thương trẹo chân, rắn cắn, đắp vết thương, trị đau răng, trị rối loạn kinh nguyệt
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Philippin, Thái Lan, Việt Nam
Tên khoa học
Boerhavia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sâm nam, Nam sâm Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Chữa phù, thiếu máu, ho, nhuận tràng, trị lở ngứa
Boerhavia chinensis (L.) Asch. et Schweinf. (B. repanda Willd.) - Sâm nam, Nam sâm Trung Quốc.
Cây thảo mảnh dễ gãy, có cành dài 1m và hơn. Lá mọc đối, hình trái xoan, hầu như hình tim ở gốc, hầu như khía tai bèo ở mép, dài 3 - 6cm, rộng 3 - 5cm; cuống dài 1 - 3cm. Hoa thành chùy thưa, ở ngọn, mà các nhánh cuối mang một tán với 4 - 5 hoa có cuống. Quả xoan thuôn, dài 7mm, rộng 3mm ở 2/3 trên, với 8 - 10 cạnh có những u ráp hình trụ và phân cách bởi những rãnh hẹp.

Boerhavia chinensis (L.) Asch. et Schweinf.
1. Lá và cụm hoa non;
2. Một phần cụm hoa; 3. Hoa; 4. Quả.
Phân bố ở các vùng cổ nhiệt đới; ở nước ta có gặp tại Ninh Bình, Thanh Hóa vào Bình Thuận.
Cây thích nghi với khí hậu gió mùa hơn là các vùng nhiệt đới ẩm.
Người ta dùng cây này như Sâm đất, lấy rễ chữa phù, thiếu máu, ho và làm thuốc nhuận tràng.
Ở đảo Madoura, người ta dùng lá làm thuốc đắp trị lở ngứa.
Brassica chinensisTên khoa học
Clematis chinensis
Tên Tiếng Việt
Dây ruột gà, Uy linh tiên
Tác giả
Osbeck - Osbeck, Pehr ( 1723 - 1805 ) MS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thuốc giúp tiêu hóa, Thông tiểu tiện, Lợi sữa, Thuốc trấn đau trị thiên dầu thống, Đau phong, Thần kinh mặt bị tê dại, Chữa da đau tê rần, Chân tay yếu mỏi, Co giật gân, Co duỗi khó khăn, Nấc nghẹn, Trị phong, Thuốc giải nhiệt, Thuốc chữa hóc xương cá
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế)
Tên khoa học
Asystasiella chinensis
Tên Tiếng Việt
Song biến Trung Quốc
Tác giả
Moore, S. - Moore, Spencer Le Marchant ( 1851 - 1931 ) S, Anh
Công dụng
Trị lao phổi, sưng đau họng, bệnh đái đường, báng nước, ngoại thương xuất huyết, sái chân, sang thũng, chữa gãy xương
Phân bố
Trung Quốc, Mianma, Việt Nam
Tên khoa học
Albizia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sống rắn Trung Quốc, Đuôi trâu, Chu mè, Cọ kiêng
Tác giả
Merr. - Merrill, Elmer Drew (1876 - 1956) MPS, Hoa Kỳ
Công dụng
Cây che bóng, Làm ván hòm, dụng cụ gia đình thông thường, bột giấy, nước gội đầu, rửa vết cắt, ghẻ ngứa, bệnh ngoài da, trị rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Campuchia, Inđônêxia, Việt Nam (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
Tên khoa học
Alpinia chinensis
Tác giả
Roscoe - Roscoe, William (1753 - 1831) S, Anh
Công dụng
Ðau dạ dày, ho, rít hơi, viêm đường hô hấp, phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu, vô danh thũng độc
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Lâm Đồng)
Tên khoa học
Altingia chinensis
Tên Tiếng Việt
Tô hạp Trung Quốc, Tẩm
Tác giả
Oliv. - Oliver, Daniel (1830 - 1917) PS, Anh
Công dụng
Làm cảnh, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường, đóng tàu thuyền, cấy nấm hương, thuốc chữa bệnh phong thấp, đòn ngã tổn thương
Phân bố
Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang), Việt Nam ( Lào Cai, Quảng Ninh, Khánh Hòa )
Tên khoa học
Anisopappus chinensis
Tên Tiếng Việt
Sơn hoàng cúc
Tác giả
Hook. - Hooker, William Jackson (1785 - 1865) ABMPS, Anh; G.A.W. Arnott (1799 - 1868)
Công dụng
Thuốc hạ khí hành thủy, tiêu viêm, chữa cảm mạo, đau đầu, viêm khí quản mạn tính
Phân bố
Vân Nam (Trung Quốc), Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây đến các tỉnh Tây Nguyên)
Tên khoa học
Aralia chinensis
Tên Tiếng Việt
Thông mộc, Cuồng ít gai, Cuồng Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von (1707 - 1778) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thấp khớp tạng khớp, đau lưng, Viêm gan hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị, Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đới, Viêm hạch bạch huyết, Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương và viêm mủ da
Phân bố
Trung Quốc và Việt Nam ( Lạng Sơn, Yên Bái, Lâm Đồng )
Tên khoa học
Aristida chinensis
Tên Tiếng Việt
Cỏ lông rồng
Tác giả
Munro - Munro, William (1818 - 1889) S, Anh
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Các tỉnh phía Bắc vào tới Đồng Nai )
Tên khoa học
Actinidia chinensis
Tên Tiếng Việt
Dương đào Trung Quốc
Tác giả
Planch. - Planchon, Jules Emile (1833 - 1900) PS, Pháp
Công dụng
Quả ăn được, trị phiền nhiệt, tiêu khát, hoàng đản, thạch lâm, trĩ sang
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Sa Pa, Đà Lạt )
Tên khoa học
Aucuba chinensis
Tên Tiếng Việt
Ô rô bà, San hô lá đào
Tác giả
Benth. - Bentham, George (1800 - 1884 ) MPS, Anh
Công dụng
Trị đòn ngã tổn thương, bỏng lửa, bỏng nước, bệnh trĩ
Phân bố
Nhật Bản, Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam ( Lạng Sơn - Mẫu Sơn )
Tên khoa học
Belamcanda chinensis
Tên Tiếng Việt
Rẻ quạt, Xạ can
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Trị viêm họng sưng đau, ho nhiều đờm rãi, sưng đau trong tai, sưng amygdal, sưng vú, tắc tia sữa, đau bụng kinh, trị vết thương trẹo chân, rắn cắn, đắp vết thương, trị đau răng, trị rối loạn kinh nguyệt
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Philippin, Thái Lan, Việt Nam
Tên khoa học
Boerhavia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sâm nam, Nam sâm Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Chữa phù, thiếu máu, ho, nhuận tràng, trị lở ngứa
Tên khoa học
Brassica chinensis
Tên Tiếng Việt
Cải thìa, Cải trắng, Cải rổ tàu
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Chữa bệnh nội nhiệt nặng (do thiếu vitamin C), thanh nhiệt, trị bệnh hoại huyết, giải nhiệt trừ phiền, thông lợi trường vị, trị lao phổi, đái buốt, đan độc, lở sơn
Brassica chinensis L. - Cải thìa, Cải trắng, Cải rổ tàu.
Cây thảo sống 1 năm hoặc 2 năm, cao 25 - 70cm, có thể tới 1,5m. Rễ không phình thành củ. Lá ở gốc, to, màu xanh nhạt, gân giữa trắng, nạc; phiến hình bầu dục nhẵn, nguyên hay có răng không rõ, men theo cuống, tới gốc nhưng không tạo thành cánh. Các lá ở trên hình giáo.
Hoa màu vàng tươi họp thành chùm ở ngọn; hoa dài 1 - 1,4cm, có 6 nhị. Quả cải dài 4 - 11cm, có mỏ; hạt tròn, đường kính 1 - 1,5mm, màu nâu tím.
Có nhiều giống trồng hoặc thứ: có loại có lá sít nhau tạo thành bắp dài (var. cylindrica); có loại có lá sít thành bắp tròn (var. cephalata); có loại không bắp có ít lá sát nhau (var. laxa).

Brassica chinensis L.
Dạng chung toàn cây.
Loài của Trung Quốc, được nhập trồng. Trước đây ở nước ta đã có giống cải Trung kiên, cải Nhật Tân ở Hà Nội; từ năm 1965 - 1966, ta nhập các giống của Trung Quốc như cải trắng Hồ Nam, cải trắng lá vàng, cải trắng lá thẫm, cải trắng tai ngựa, cải trắng Trạm Giang. Còn có cải trắng lớn, cuống dài của Nam Kinh, Hàng Châu, Giang Tô, cải đầu vụ đông, cải lùn, cải Vân Đài v.v…
Nhiệt độ thích hợp là 10 - 270C. Có thể trồng quanh năm, từ đồng bằng đến núi cao, trừ những tháng quá nóng. Ở miền Bắc Việt Nam, gieo tháng 7 - 11, vụ đông xuân ươm cấy, các tháng khác gieo thẳng, thu hoạch sau khi gieo 40 - 70 ngày.
Cải thìa có nhiều vitamin A, B, C. Lượng vitamin C của nó đứng vào bậc nhất trong các loại rau. Sau khi phơi khô, hàm lượng vitamin C vẫn còn cao.
Cây trồng để lấy lá làm rau xanh. Phần bắp phình lên màu trắng, mềm, có thể dùng ăn sống như xà lách hay xào, nấu để ăn. Cũng có thể hầm với các loại thịt hoặc muối dưa.
Người ta thường sử dụng cải thìa với các công dụng sau:
1. Làm thuốc thanh nhiệt: Người bị bệnh nội nhiệt nặng (thiếu tân dịch, môi khô ráo hay lưỡi sinh cam, chân răng sưng thũng, kẽ răng chảy máu, họng khô cứng) thường gọi là bệnh tân dịch không đủ, nội hỏa bốc lên mà nguyên nhân là do thiếu vitamin C. Có thể dùng cải thìa làm nguồn cung cấp vitamin C sẽ giúp điều trị bệnh này. Nấu canh rau cải thìa ăn sẽ có tác dụng thanh hỏa rất tốt.
2. Nước ép cải thìa có lợi cho trẻ em trị nội nhiệt: Trẻ em bú sữa bò thường có bệnh nội nhiệt, cũng là thiếu vitamin C. Như khóe mắt có nhử dính, ghèn mắt dính chặt, mí mắt hoặc môi khô hồng, luôn luôn chúm môi lại, thở và ngủ không được, khóc cả đêm. Chỉ cần lấy cải thìa đâm nát, cho nước sôi để nguội vào lọc lấy nước, sau nấu sôi lên đợi âm ấm, đút cho uống hoặc đổ vào bình sữa cho trẻ em mút. Sau 1 tuần, hiện tượng nội nhiệt mất dần.
3. Trị bệnh hoại huyết: Dùng cải thìa tươi hoặc khô nấu ăn như rau tươi để đảm bảo dinh dưỡng bình thường và phòng chống bệnh hoại huyết, nhất là đối với người đi các tàu viễn dương xa đất liền nhiều ngày. Người ta biết được điều này từ cách đây 700 năm.
Ở Vân Nam (Trung Quốc), toàn cây và hạt được dùng làm thuốc giải nhiệt trừ phiền, thông lợi trường vị, còn trị lao phổi, đái buốt, đan độc và lở sơn.
Coptis chinensisTên khoa học
Clematis chinensis
Tên Tiếng Việt
Dây ruột gà, Uy linh tiên
Tác giả
Osbeck - Osbeck, Pehr ( 1723 - 1805 ) MS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thuốc giúp tiêu hóa, Thông tiểu tiện, Lợi sữa, Thuốc trấn đau trị thiên dầu thống, Đau phong, Thần kinh mặt bị tê dại, Chữa da đau tê rần, Chân tay yếu mỏi, Co giật gân, Co duỗi khó khăn, Nấc nghẹn, Trị phong, Thuốc giải nhiệt, Thuốc chữa hóc xương cá
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế)
Tên khoa học
Asystasiella chinensis
Tên Tiếng Việt
Song biến Trung Quốc
Tác giả
Moore, S. - Moore, Spencer Le Marchant ( 1851 - 1931 ) S, Anh
Công dụng
Trị lao phổi, sưng đau họng, bệnh đái đường, báng nước, ngoại thương xuất huyết, sái chân, sang thũng, chữa gãy xương
Phân bố
Trung Quốc, Mianma, Việt Nam
Tên khoa học
Albizia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sống rắn Trung Quốc, Đuôi trâu, Chu mè, Cọ kiêng
Tác giả
Merr. - Merrill, Elmer Drew (1876 - 1956) MPS, Hoa Kỳ
Công dụng
Cây che bóng, Làm ván hòm, dụng cụ gia đình thông thường, bột giấy, nước gội đầu, rửa vết cắt, ghẻ ngứa, bệnh ngoài da, trị rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Campuchia, Inđônêxia, Việt Nam (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
Tên khoa học
Alpinia chinensis
Tác giả
Roscoe - Roscoe, William (1753 - 1831) S, Anh
Công dụng
Ðau dạ dày, ho, rít hơi, viêm đường hô hấp, phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu, vô danh thũng độc
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Lâm Đồng)
Tên khoa học
Altingia chinensis
Tên Tiếng Việt
Tô hạp Trung Quốc, Tẩm
Tác giả
Oliv. - Oliver, Daniel (1830 - 1917) PS, Anh
Công dụng
Làm cảnh, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường, đóng tàu thuyền, cấy nấm hương, thuốc chữa bệnh phong thấp, đòn ngã tổn thương
Phân bố
Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang), Việt Nam ( Lào Cai, Quảng Ninh, Khánh Hòa )
Tên khoa học
Anisopappus chinensis
Tên Tiếng Việt
Sơn hoàng cúc
Tác giả
Hook. - Hooker, William Jackson (1785 - 1865) ABMPS, Anh; G.A.W. Arnott (1799 - 1868)
Công dụng
Thuốc hạ khí hành thủy, tiêu viêm, chữa cảm mạo, đau đầu, viêm khí quản mạn tính
Phân bố
Vân Nam (Trung Quốc), Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây đến các tỉnh Tây Nguyên)
Tên khoa học
Aralia chinensis
Tên Tiếng Việt
Thông mộc, Cuồng ít gai, Cuồng Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von (1707 - 1778) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thấp khớp tạng khớp, đau lưng, Viêm gan hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị, Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đới, Viêm hạch bạch huyết, Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương và viêm mủ da
Phân bố
Trung Quốc và Việt Nam ( Lạng Sơn, Yên Bái, Lâm Đồng )
Tên khoa học
Aristida chinensis
Tên Tiếng Việt
Cỏ lông rồng
Tác giả
Munro - Munro, William (1818 - 1889) S, Anh
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Các tỉnh phía Bắc vào tới Đồng Nai )
Tên khoa học
Actinidia chinensis
Tên Tiếng Việt
Dương đào Trung Quốc
Tác giả
Planch. - Planchon, Jules Emile (1833 - 1900) PS, Pháp
Công dụng
Quả ăn được, trị phiền nhiệt, tiêu khát, hoàng đản, thạch lâm, trĩ sang
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Sa Pa, Đà Lạt )
Tên khoa học
Aucuba chinensis
Tên Tiếng Việt
Ô rô bà, San hô lá đào
Tác giả
Benth. - Bentham, George (1800 - 1884 ) MPS, Anh
Công dụng
Trị đòn ngã tổn thương, bỏng lửa, bỏng nước, bệnh trĩ
Phân bố
Nhật Bản, Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam ( Lạng Sơn - Mẫu Sơn )
Tên khoa học
Belamcanda chinensis
Tên Tiếng Việt
Rẻ quạt, Xạ can
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Trị viêm họng sưng đau, ho nhiều đờm rãi, sưng đau trong tai, sưng amygdal, sưng vú, tắc tia sữa, đau bụng kinh, trị vết thương trẹo chân, rắn cắn, đắp vết thương, trị đau răng, trị rối loạn kinh nguyệt
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Philippin, Thái Lan, Việt Nam
Tên khoa học
Boerhavia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sâm nam, Nam sâm Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Chữa phù, thiếu máu, ho, nhuận tràng, trị lở ngứa
Tên khoa học
Brassica chinensis
Tên Tiếng Việt
Cải thìa, Cải trắng, Cải rổ tàu
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Chữa bệnh nội nhiệt nặng (do thiếu vitamin C), thanh nhiệt, trị bệnh hoại huyết, giải nhiệt trừ phiền, thông lợi trường vị, trị lao phổi, đái buốt, đan độc, lở sơn
Tên khoa học
Coptis chinensis
Tên Tiếng Việt
Hoàng liên, Hoàng liên Trung Quốc
Tác giả
Franch. - Franchet, Adrien Reneù ( 1834 - 1900 ) PS, Pháp
Công dụng
Trị bệnh, Tác dụng kiện vị, Trị tiêu hóa kém, Viêm dạ dày, Oẹ khan, Ỉa chảy, Kiết lỵ, Nóng nhiều vật vã, Mất ngủ, Hôn mê nói cuồng, Trị ung nhọt, Sưng tấy, Mắt đỏ sưng đau, Miệng lưỡi lở, Thổ huyết, Chảy máu cam
Phân bố
Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam (Lào Cai, Hà Giang)
Coptis chinensis Franch. - Hoàng liên, Hoàng liên Trung Quốc.
Cây thảo sống nhiều năm, cao tới 40cm; thân rễ phình thành củ dài, đôi khi phân nhánh có đốt ngắn. Lá mọc thẳng từ thân rễ, có phiến hình 5 góc, thường gồm ba lá chét; lá chét giữa có cuống dài hơn, chia thùy dạng lông chim không đều; các lá chét bên hình tam giác lệch chia hai thùy sâu, có khi rời hẳn; cuống lá dài 8 - 18cm. Cụm hoa ít hoa; hoa nhỏ màu vàng lục; 5 lá đài hẹp, dạng cánh hoa; 5 cánh hoa nhỏ hơn lá đài; nhị nhiều, khoảng 20; lá noãn 8 - 12, rời nhau cho ra những quả đại dài 6 - 8mm, trên cuống dài.

Coptis chinensis Franch.
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Thân rễ.
Phân bố ở Nam Trung Quốc và Bắc Việt Nam. Ở nước ta có gặp tại Lào Cai và Hà Giang.
Cây mọc dưới tán rừng kín thường xanh, ẩm ở độ cao 1300 - 1400m (Quản Bạ) lên đến 1500 - 1600m (Sa Pa). Thường mọc trên thảm mục, trên đá có rêu và nhiều mùn. Ưa bóng, ưa ẩm, khí hậu mát quanh năm. Tái sinh bằng chồi từ thân rễ. Cây được gây trồng bằng hạt nhưng thường được tách khóm là chính.
Ra hoa tháng 10 - 12, có quả từ tháng 12 đến tháng 4; ở Trung Quốc, cây ra hoa tháng 2 - 4, có quả tháng 3 - 6.
Thân rễ của Hoàng liên chứa các hoạt chất berberin, coptisin, palmatin v.v... dùng chế thuốc trị bệnh. Hoàng liên là vị thuốc bổ đắng, có tác dụng kiện vị, thường dùng trị tiêu hóa kém, viêm dạ dày, oẹ khan, ỉa chảy, kiết lỵ, nóng nhiều vật vã, mất ngủ, hôn mê nói cuồng. Còn dùng trị ung nhọt, sưng tấy, mắt đỏ sưng đau, miệng lưỡi lở, thổ huyết, chảy máu cam. Người ta thường dùng dạng thuốc sắc, cao lỏng hoặc berberin chlorhydrat.
Được đưa vào Sách Đỏ vì số lượng cá thể và trữ lượng rất ít. Cần bảo vệ và nhân giống.
Crotalaria chinensisTên khoa học
Clematis chinensis
Tên Tiếng Việt
Dây ruột gà, Uy linh tiên
Tác giả
Osbeck - Osbeck, Pehr ( 1723 - 1805 ) MS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thuốc giúp tiêu hóa, Thông tiểu tiện, Lợi sữa, Thuốc trấn đau trị thiên dầu thống, Đau phong, Thần kinh mặt bị tê dại, Chữa da đau tê rần, Chân tay yếu mỏi, Co giật gân, Co duỗi khó khăn, Nấc nghẹn, Trị phong, Thuốc giải nhiệt, Thuốc chữa hóc xương cá
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế)
Tên khoa học
Asystasiella chinensis
Tên Tiếng Việt
Song biến Trung Quốc
Tác giả
Moore, S. - Moore, Spencer Le Marchant ( 1851 - 1931 ) S, Anh
Công dụng
Trị lao phổi, sưng đau họng, bệnh đái đường, báng nước, ngoại thương xuất huyết, sái chân, sang thũng, chữa gãy xương
Phân bố
Trung Quốc, Mianma, Việt Nam
Tên khoa học
Albizia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sống rắn Trung Quốc, Đuôi trâu, Chu mè, Cọ kiêng
Tác giả
Merr. - Merrill, Elmer Drew (1876 - 1956) MPS, Hoa Kỳ
Công dụng
Cây che bóng, Làm ván hòm, dụng cụ gia đình thông thường, bột giấy, nước gội đầu, rửa vết cắt, ghẻ ngứa, bệnh ngoài da, trị rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Campuchia, Inđônêxia, Việt Nam (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
Tên khoa học
Alpinia chinensis
Tác giả
Roscoe - Roscoe, William (1753 - 1831) S, Anh
Công dụng
Ðau dạ dày, ho, rít hơi, viêm đường hô hấp, phong thấp đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều, đòn ngã ứ máu, vô danh thũng độc
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Lâm Đồng)
Tên khoa học
Altingia chinensis
Tên Tiếng Việt
Tô hạp Trung Quốc, Tẩm
Tác giả
Oliv. - Oliver, Daniel (1830 - 1917) PS, Anh
Công dụng
Làm cảnh, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình thông thường, đóng tàu thuyền, cấy nấm hương, thuốc chữa bệnh phong thấp, đòn ngã tổn thương
Phân bố
Nam Trung Quốc (Quý Châu, Hồ Nam, Phúc Kiến, Triết Giang), Việt Nam ( Lào Cai, Quảng Ninh, Khánh Hòa )
Tên khoa học
Anisopappus chinensis
Tên Tiếng Việt
Sơn hoàng cúc
Tác giả
Hook. - Hooker, William Jackson (1785 - 1865) ABMPS, Anh; G.A.W. Arnott (1799 - 1868)
Công dụng
Thuốc hạ khí hành thủy, tiêu viêm, chữa cảm mạo, đau đầu, viêm khí quản mạn tính
Phân bố
Vân Nam (Trung Quốc), Việt Nam (Lạng Sơn, Hà Tây đến các tỉnh Tây Nguyên)
Tên khoa học
Aralia chinensis
Tên Tiếng Việt
Thông mộc, Cuồng ít gai, Cuồng Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von (1707 - 1778) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Thấp khớp tạng khớp, đau lưng, Viêm gan hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị, Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đới, Viêm hạch bạch huyết, Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương và viêm mủ da
Phân bố
Trung Quốc và Việt Nam ( Lạng Sơn, Yên Bái, Lâm Đồng )
Tên khoa học
Aristida chinensis
Tên Tiếng Việt
Cỏ lông rồng
Tác giả
Munro - Munro, William (1818 - 1889) S, Anh
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Các tỉnh phía Bắc vào tới Đồng Nai )
Tên khoa học
Actinidia chinensis
Tên Tiếng Việt
Dương đào Trung Quốc
Tác giả
Planch. - Planchon, Jules Emile (1833 - 1900) PS, Pháp
Công dụng
Quả ăn được, trị phiền nhiệt, tiêu khát, hoàng đản, thạch lâm, trĩ sang
Phân bố
Trung Quốc, Việt Nam (Sa Pa, Đà Lạt )
Tên khoa học
Aucuba chinensis
Tên Tiếng Việt
Ô rô bà, San hô lá đào
Tác giả
Benth. - Bentham, George (1800 - 1884 ) MPS, Anh
Công dụng
Trị đòn ngã tổn thương, bỏng lửa, bỏng nước, bệnh trĩ
Phân bố
Nhật Bản, Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam ( Lạng Sơn - Mẫu Sơn )
Tên khoa học
Belamcanda chinensis
Tên Tiếng Việt
Rẻ quạt, Xạ can
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Trị viêm họng sưng đau, ho nhiều đờm rãi, sưng đau trong tai, sưng amygdal, sưng vú, tắc tia sữa, đau bụng kinh, trị vết thương trẹo chân, rắn cắn, đắp vết thương, trị đau răng, trị rối loạn kinh nguyệt
Phân bố
Trung Quốc, Lào, Philippin, Thái Lan, Việt Nam
Tên khoa học
Boerhavia chinensis
Tên Tiếng Việt
Sâm nam, Nam sâm Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Chữa phù, thiếu máu, ho, nhuận tràng, trị lở ngứa
Tên khoa học
Brassica chinensis
Tên Tiếng Việt
Cải thìa, Cải trắng, Cải rổ tàu
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Chữa bệnh nội nhiệt nặng (do thiếu vitamin C), thanh nhiệt, trị bệnh hoại huyết, giải nhiệt trừ phiền, thông lợi trường vị, trị lao phổi, đái buốt, đan độc, lở sơn
Tên khoa học
Coptis chinensis
Tên Tiếng Việt
Hoàng liên, Hoàng liên Trung Quốc
Tác giả
Franch. - Franchet, Adrien Reneù ( 1834 - 1900 ) PS, Pháp
Công dụng
Trị bệnh, Tác dụng kiện vị, Trị tiêu hóa kém, Viêm dạ dày, Oẹ khan, Ỉa chảy, Kiết lỵ, Nóng nhiều vật vã, Mất ngủ, Hôn mê nói cuồng, Trị ung nhọt, Sưng tấy, Mắt đỏ sưng đau, Miệng lưỡi lở, Thổ huyết, Chảy máu cam
Phân bố
Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam (Lào Cai, Hà Giang)
Tên khoa học
Crotalaria chinensis
Tên Tiếng Việt
Lục lạc Trung Quốc, Sục sạc Trung Quốc
Tác giả
L. - Linnaeus, Carl von ( 1707 - 1778 ) ABMPS, Thuỵ Điển
Công dụng
Trị đòn ngã tổn thương, Chữa rắn cắn
Phân bố
Ấn Độ, Nam Trung Quốc, Lào, Campuchia, Việt Nam (Lạng Sơn, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Đồng Nai, Kiên Giang), Philippin, Irian
Crotalaria chinensis L. - Lục lạc Trung Quốc, Sục sạc Trung Quốc.
Cây nhỡ thấp hay cây thảo cứng, mọc đứng, cao 30 - 50cm. Lá đơn, gần như không cuống, hình trứng đến thuôn, dài 3-6cm, rộng 1 - 3cm, tròn tới tù hay hơi không cân ở gốc, tròn hay tù ở đầu, có lông ở cả hai mặt; lá kèm dạng sợi, mau rụng.
Cụm hoa là chùm ngắn hay đầu, cao 2 - 5cm, ít hoa, thường đối diện với một lá. Hoa có cuống 2mm; lá bắc hình dải, 3 - 4mm, lá bắc con đính ở gốc đài; đài chia 2 thùy, có lông dài, dài 10mm; cánh hoa màu vàng tái, không thò ra ngoài, cánh cờ từ tròn tới hình tim ngược, to 7mm; cánh bên thuôn 4-7mm; cánh thìa 5 - 7mm; bầu không lông, 20 - 30 noãn. Quả đậu thuôn, cỡ 1 x 0,5cm, nhẵn, hình túi, hạt hình tim, bóng, màu nâu.

Crotalaria chinensis L.
1. Cành mang hoa; 2. Hoa.
Loài của Ấn Độ, Nam Trung Quốc, Lào, Campuchia, Việt Nam, Philippin đến Irian. Ở nước ta, có gặp từ Lạng Sơn tới Đà Nẵng, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Đồng Nai và Kiên Giang.
Thường gặp trong rừng rụng lá, các rừng thông, dọc đường đi, trên đất sét, cát hay đất đỏ, tới độ cao 1300m.
Ra hoa vào tháng 5.
Ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ và toàn cây được sử dụng làm thuốc, có tác dụng tiêu viêm giải độc; ở Quảng Tây dùng để trị đòn ngã tổn thương và chữa rắn cắn.